Điểm giá thị trường nông sản tuần qua (tuần từ 04-10/9/2021)
Tuần qua, giá một số mặt hàng rau quả và trứng gia cầm tăng nhẹ. Giá lợn hơi tại một số huyện giảm 2.000đ/kg so với tuần trước.

         Tuần qua, giá một số mặt hàng rau quả và trứng gia cầm tăng nhẹ. Giá lợn hơi tại một số huyện giảm 2.000đ/kg so với tuần trước.

         Tuần qua, giá gạo ít biến động.Gạo Phù Yên giá bán phổ biến 16.000-17.000đ/kg.Gạo Điện Biên mức giá tương đương với gạo Phù Yên, một số chợ bán cao hơn gạo Phù Yên từ 1.000-2.000đ/kg.Gạo nếp địa phương loại 1 giá bán 28.000-30.000đ/kg, gạo loại 2 có giá dao động từ 25.000-27.000đ/kg.


          Các loại đậu đỗ: Giá bán tương đối ổn định so với tuần trước.Đậu xanh tách vỏ có giá 40.000-45.000đ/kg, đậu xanh nguyên hạt giá 35.000-40.000đ/kg.Đậu đen giá bán 35.000-40.000đ/kg.

Thả gà úm tại gia đình anh Đinh Khắc Phượng, tiểu khu 26/7 thị trấn nông trường Mộc Châu.


         Tuần qua, giá lợn hơi tại một số chợ trên địa bàn tỉnh có xu hướng giảm 2.000-3.000đ/kg so với tuần trước.Tại thời điểm cuối tuần giá lợn hơidao động từ 51.000-52.000 đ/kg (lợn trại).Các loại thịt lợn làm sẵn ít biến động và vẫn duy trì: Thịt nạc thăn, nạc mông phổ biến 130.000-135.000đ/kg, một số chợ giá bán thấp hơn từ 5.000-10.000đ/kg tùy loại. Thịt lợn mông, xương sườn, ba chỉ và các loại thịt khác giá bán từ 120.000-130.000đ/kg.

         Giá thịt bò tại các chợ trên địa bàn thành phố Sơn La và các huyệnít biến động, loại 1 phổ biến 240.000-250.000đ/kg; một số chợ chênh lệch so với mức phổ biến từ 5.000-10.000đ/kg.Thịt bò loại 2 giá bán từ 220.000-230.000đ/kg.

         Gà trống ta hơi cơ bản ổn định và phổ biến ở mức giá 130.000-140.000đ/kg, một số chợ giá bán cao hơn mức phổ biến từ 5.000-10.000đ/kg tùy từng loại gà.Gà mái ta hơi giá bán thấp hơn gà trống từ 10.000-15.000đ/kg và phổ biến mức giá từ 120.000-130.000đ/kg.Các loại gà nuôi công nghiệp, gà ta xuôi giá từ 75.000-85.000đ/kg.Ngan, vịt giá từ 70.000-90.000đ/kg tùy loại.

         Các loại thủy sản cơ bản giữ mức, Cá trắm cỏ nguyên con phổ biến 75.000-80.000đ/kg.Cá chép nguyên con từ 70.000-75.000đ/kg. Cá rô phi lai từ 45.000-50.000đ/kg.

 Các mặt hàng rau, củ:Giá một số loại rau củ cơ bản giữ mức so với tuần trước.Rau cải các loại, rau muống, mồng tơi giá bán từ 10.000-12.000đ/kg. Ngọn su su, ngọn rau bí giá bán từ 18.000-20.000đ/kg.Quả bí xanh, bí đỏ, quả bầu, bắp cải giá bán dao động từ 12.000-15.000đ/kg. Mướp hương, su su quả, cà chua, khoai tây, cà rốt, dưa leo, đỗ cove, chanh quả tươi giá bántừ 15.000-18.000đ/kg. Khoai lang củ giá 17.000-20.000đ/kg.Mướp đắng, khoai sọ có giá từ 25.000-30.000đ/kg.

         Một số loại quả: Tuần qua, giá các loại quả cơ bản ổn định.Chanh quả tươi giá bán từ 15.000-18.000đ/kg.Dưa hấu Sài Gòn loại 1 giá bán dao động từ 22.000-23.000đ/kg.Thanh long miền nam giá từ 45.000-50.000đ/kg (tùy loại).Bưởi hồng da xanh túi lưới có giá 45.000-50.000đ/kg (loại 1).Dứa quả 18.000-20.000đ/kg.Cam Sành loại 1 giá bán từ 40.000-45.000đ/kg.Bưởi năm roi túi lưới giá bán 30.000-35.000đ/kg; bưởi da xanh túi lưới giá bán từ 45.000-50.000đ/kg.Các sản phẩm Sơn La (tươi, loại 1): Thanh long có giá bán từ 25.000-30.000đ/kg; quả nhãn giá bán từ 15.000-17.000đ/kg;quả ổicó giá từ 12.000-15.000đ/kg; quả na giá bán từ 35.000-40.000đ/kg.Quả táo mèo 15.000-18.000đ/kg.Quả hồng giòn giá bán dao động 35.000-40.000đ/kg.

         Giá sản phẩm sữa tại Mộc Châu: Sữa tươi thu mua từ 11.000-12.000đ/kg tùy thuộc chất lượng, sữa tươi bán lẻ 20.000đ/kg, bánh sữa bán lẻ 150.000đ/kg.

         Giá sản phẩm chè tạiCông ty Cổ phần chè Cờ đỏ Mộc Châu ít biến động:Chè khô hút chân không Ô Long loại 1 vẫn duy trì mức 1.000.000đ/kg. Giá thu mua chè búp tươi Shan tuyết 6.000đ/kg, chè búp tươi Kim Tuyên: 9.000đ/kg (cắt máy); 50.000đ/kg (búp 1 lá); 25.000đ/kg (búp 2 lá); chè ô long búp tươi 15.000đ/kg.

 

Tác giả: TTKN
TIN LIÊN QUAN
1 2 3 4 5  ... 
Thông tin mới nhất
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập